1
|
Alopurinol
|
Acid ascorbic
|
Dùng đều đặn acid ascorbic liều cao, có thể làm kết tủa urat ở thận.
|
Với người bệnh Gout, cần tránh làm acid hóa nước tiểu và nên tăng lượng nước tiểu bài tiết bằng đồ uống có tính kiềm, tạo điều kiện cho sự hòa tan các tinh thể urat.
|
Mức độ 4
|
2
|
Itraconazol
|
Colchicin
|
Itraconazol làm tăng nồng độ Colchicin trong máu dẫn đến tăng độc tính (có thể gây tử vong trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận)
|
Thay thế Itraconazol thành Miconazol hoặc ngừng Itraconazol ít nhất 2 tuần trước khi sử dụng Colchicin
|
Mức độ 4
|
3
|
Metformin
|
Thuốc cản quang chứa Ido
(Iobitridol, Ipromid acid…)
|
Gây suy thận cấp, tích lũy Metformin, nhiễm toan lactic (đe dọa tính mạng)
|
Dừng Metformin trước 48h và chỉ dùng lại sau khi chức năng thận bình thường
|
Mức độ 4
|
4
|
Metoclopramid
|
Sulpirid
|
Tăng nguy cơ các phản ứng ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính
|
Tránh phối hợp, nếu phải phối hợp cần theo dõi chặt chẽ biểu hiện ngoại tháp hoặc hội chứng thần kinh ác tính (co cứng cơ, sốt, đổ mồ hôi, nhầm lẫn)
|
Mức độ 3
|
5
|
Simvastatin
|
Clarithromycin
|
Clarithromycin ức chế enzym CYP3A4 làm tăng nồng độ Simvastatin trong máu. Tăng độc tính của Simvastatin như tiêu cơ vân, đau cơ, yêu cơ, suy gan…
|
Tránh phối hợp
Thay thế Clarithromycin bẳng Azithromycin hoặc thay Simvastatin bằng Rosuvastatin.
|
Mức độ 3
|
6
|
Spironolacton
|
Ức chế men chuyển
|
Nguy cơ làm tăng kali máu, rối loạn dẫn truyền tim
|
Tránh kê đơn đồng thời hai thuốc này, đặc biệt với người bệnh cao tuổi, suy thận và suy tim
|
Mức độ 3
|
7
|
Sulfamid hạ đường huyết (Gliclazid, Glimepirid, Glipizid,…)
|
Glucocorticoid
|
Giảm tác dụng hạ đường huyết do tính chất tăng đường huyết của Glucocorticoid. Giảm dung nạp thuốc, nguy cơ nhiễm ceton
|
Lưu ý tác dụng của Glucocorticoid khi điều trị với các thuốc hạ đường huyết.
|
Mức độ 3
|
8
|
Aspirin
|
Các Nsaids khác
|
Làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng của NSAIDs
|
Aspirin – ketorolac: chống chỉ định
Aspirin – các NSAID khác: nên tránh phối hợp này, bác sỹ cần lưu ý tương tác có thể xảy ra và có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa.
|
Mức độ 2
|
9
|
Ciprofloxacin
|
Theophylin
|
Làm tăng độc tính của theophyllin. Các phản ứng nghiêm trọng và nghiêm trọng đã bao gồm ngừng tim, co giật, động kinh trạng thái, suy hô hấp và thậm chí tử vong.
|
Nếu phối hợp: Giảm 30-50% liều theophyllin khi bắt đầu dùng ciprofloxacin
Theo dõi nồng độ và các dấu hiệu độc tính của theophyllin: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, buồn nôn, run,..
Xem xét thay ciprofloxacin bằng quinolon khác (moxifloxacin)
|
Mức độ 2
|
10
|
Thuốc bổ sung hormone tuyến giáp (levothyroxin)
|
Thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Thuốc kháng acid
|
Cản trở hấp thu hormone tuyến giáp, gây nhược giáp.
|
Tăng liều hormone tuyến giáp
Uống cách nhau ít nhất 4-6h
|
Mức độ 2
|